cung cấp hóa chất

cung cấp hóa chất

cung cấp hóa chất

cung cấp hóa chất

cung cấp hóa chất
cung cấp hóa chất
slider0 slider1

cung cấp hóa chất

I,  Hóa chất xử lý nước thải PAC.

Công ty môi trường Quốc Huy chuyên cung cấp hóa chất xử lý nước thải, khử trùng nước cấp, nước uống với giá cả hợp lý, cam kết hàng đúng chất lượng.

Hóa chất PAC là hóa chất được sử dụng rộng rãi trong các quá trình xử lý nước và  xử lý nước thảiHóa chất PAC chứa hàm lượng nhôm tới 28 – 32%, tăng hiệu quả quá trình keo tụ các cặn bẩn trong nước và nước thải, giúp tăng hiệu quả quá trình làm sạch các loại nước, bảo vệ môi trường.

 

            

Poly aluminium chloride - PAC

 

Hóa chất xử lý nước thải PAC (Poly Aluminium Chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Công thức phân tử [Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay,  hóa chất PAC được sản xuất lượng lớn và sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải. 

Hóa chất PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm sunphat đối với quá trình keo tụ lắng. Như hiệu quả lắng trong cao hơn 4-5 lần, thời gian keo tụ nhanh, ít làm biến động độ PH của nước, không cần hoặc dùng rất ít chất hỗ trợ, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục khi dùng thiếu hoặc thừa phèn.

Hóa chất PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat. Điều này đặc biệt có ý nghĩa trong việc tạo ra nguồn nước chất lượng cao, kể cả xử lý nước đục trong mùa lũ lụt thành nước sinh hoạt. Do vậy, các nước phát triển đều sử dụng hóa chất PAC trong các nhà máy cấp nước sinh hoạt. Có hóa chất PAC rắn và PAC dạng lỏng. Dạng rắn là bột màu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha hóa chất PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong, cho lượng dung dịch tương ứng với chất keo tụ vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài. Hóa chất PAC dạng lỏng có màu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài.

Liều lượng hóa chất PAC sử dụng cho 1m3 nước sông, ao, hồ là 1- 4g PAC đối với nước đục thấp (50- 400 mg/l), là 5-6 g PAC đối với nước đục trung bình (500- 700 mg/l) và là 7- 10g PAC đối với nước đục cao (800-1.200 mg/l). Liều lượng sử dụng chính xác được xác định bằng thử nghiệm trực tiếp đối với nước cần xử lý. Sau khi lắng trong, nếu dùng để uống cần đun sôi hoặc cho nước khử trùng theo liều lượng hướng dẫn.

Hóa chất PAC có thể dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc,  hóa chất PAC dùng xử lý 1 m3nước thải trong khoảng 15-30 gram, tùy thuộc vào hàm lượng cặn lơ lửng và tính chất của mỗi loại nước thải. Liều lượng chính xác cần xác định thông qua thử trực tiếp với đối tượng cần xử lý.

Ưu Điểm Của  hóa chất PAC: 

 -Độ ổn định PH cao, Dễ điều chỉnh pH khi xử lý vì vậy tiết kiệm được hóa chất dùng để tăng độ kiềm và các thiết bị đi kèm như bơm định lượng và thùng hóa chất so với sử dụng phèn nhôm.

-    Giảm thể tích bùn khi xử lý

-    Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc

-    Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ  lắng.

-    Ít ăn mòn thiết bị.

-    Hóa chất PAC hoạt động tốt nhất ở khoảng PH =6.5÷8.5 .Do đó ở pH này các ion kim lại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.

Nhược Điểm:

-     Do hóa chất PAC có hiệu quả rất mạnh ở liều lượng thấp nên việc cho quá nhiều hóa chất PAC sẽ làm hạt keo tan ra.

Hướng Dẫn Sử Dụng Khi Dùng hóa chất PAC:

Hóa chất PAC được sử dụng hầu hết trong những quy trình công nghệ sau:

- Lọc nước sinh hoạt và nước uống cho hộ gia đình, dùng lắng trong trực tiếp nước sông hồ kênh rạch tạo nước sinh hoạt.

- Xử lý nước cấp dân dụng, nước cấp công nghiệp: xử lý nước bề mặt, thích hợp cho các nhà máy cấp nước sinh hoạt, hồ bơi trạm cấp nước…

- Xử lý nước thải công nghiệp, nước nhiễm dầu, nước rửa than,… Đặc biệt, các nhà máy xử lý nước thải dùng để xử lý nước thải chứa nhiều cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc, luyện kim, thuộc,…

- Những bể nuôi con giống thủy sản (tôm giống, các giống) cũng có thể sử dụng hóa chất PAC.- Pha chế thành dung dịch 10%-20% châm vào nước nguồn cần xử lý,khuấy đều và để lắng trong.

- Liều lượng xử lý nước mặt : 1-10g/m3 hóa chất PAC tùy theo độ đục của nước thô.

- Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, …) từ 20-200g/m3 hóa chất PAC tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.

- Hàm lượng hóa chất PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.

So Sánh Với Phèn Nhôm Sulfat:

 Trong quá trình keo tụ lắng hóa chất PAC có nhiều ưu điểm hơn như:

1. Khả năng loại bỏ các chất trong nước(đặc biệt các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng) tốt hơn. Do đó, chỉ cần dùng lượng ít hơn lượng phèn nhôm thông thường trong cùng điều kiện.

2. Có thể được vận chuyển, cất giữ và định lượng dễ dàng, có thể hòa tan vào nước với bất kỳ tỷ lệ nào, có nhiều Al2O3 hoạt tính sunfat nhôm, do đó các bể hóa chất sẽ nhỏ hơn.

3. Hiệu quả lắng trong cao hơn 4-5 lần,

4. Thời gian keo tụ nhanh.

5. Không cần hoặc dùng rất ít chất hổ trợ

6. Không cần các thiết bị và thao tác phức tạp.

 

II,  Polymer Anion.

1.      Giới thiệu:

              

 

    

Polymer Anion

Polymer Anion (APAM) là chất hỗ trợ đông tụ dùng trong xử lý nước thải; polymer anion phù hợp với hầu hết các loại nước thải từ nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt APAM rất phù hợp với nước thải từ các ngành sản xuất giấy, dệt nhuộm, xi mạ, nhiệt điện, khai thác khoáng sản, bùn đỏ…

2.      Tính kinh tế cao vì liều lượng sử dụng ít;Ưu điểm:

Hoạt động trong môi trường acid cũng như bazơ;

Không làm thay đổi giá trị pH;

Loại bỏ hoặc giảm bớt việc sử dụng muối vô cơ;

Hiệu quả cao trong việc loại bỏ chất rắn;

Dễ hoà tan trong nước;

Sản phẩm dạng bột, cần ít diện tích để lưu trữ.

3.      Đặc tính kỹ thuật:

Các thông số

Đơn vị

Mức chất lượng

Hàm lượng ion

%

20-25

Trọng lượng phân tử

triệu

15-20

Tỷ trọng

g/cm3

≥ 0.60

Thời gian hòa tan

phút

≤ 60

pH

 

5-8

Trạng thái

 

Dạng hạt/ màu trắng

Chất không tan trong nước

%

≤0.1

Độ nhớt ( 0.1% dung dịch ở 20oC)

cps

150-200

 

4.      Công dụng:

Đông tụ: gia tăng khả năng đông tụ và giữ các phân tử rắn;

Lọc nước: cải thiện chất lượng nước bằng việc giảm các chất lơ lững trong nước;

Hoà tan bọt khí: kết quả cho dòng chảy trong hơn và đem lại hiệu suất lớn.

Cô đặc: cải thiện cô đặc, trợ lắng, hút nước và tăng chất lượng cô đặc.

Ngoài ra polymer anion còn được ứng dụng hiệu quả vào quá trình phân tách chất lỏng- chất rắn.

5.      Ứng dụng:

Xử lý nước thải: được dùng làm chất keo tụ tạo bông nhằm kết lắng các chất thải rắn hoặc dạng keo kích thước nhỏ (có nguồn gốc vô cơ) lơ lửng trong nước thải, giúp quá trình này diễn ra nhanh hơn, giảm đáng kể SS, COD của nước sau xử lý;

Ngành khác: ứng dụng làm chất phụ gia và kết dính trong thức ăn thủy sản; chất trợ bảo lưu cho ngành giấy.

6.      Quy cách đóng gói và lưu trữ:

Quy cách đóng gói: 25kg/bao, bao PP có màng chống ẩm

Lưu trữ: nơi thoáng mát, nơi khô ráo (nhiệt độ nơi lưu trữ 0 – 350C)

Hạn dùng: 02 năm kể từ ngày sản xuất

 

III, Polymer Cation.

 

      

Chất trợ đông tụ Polymer Cation

Công thức: (C3H5ON)n

Xuất xứ : Anh

Đóng gói: 25 kg/bao nhựa

 

Hóa chất xử lý nước thải Polymer Cation là chất hổ trợ đông tụ dùng trong xử lý bùn, nước thải, ngành thủ công mỹ nghệ, ngành giấy, thức ăn gia súc,v.v…

1. Ưu điểm:

- Hiệu quả, tiết kiệm do sử dụng liều lượng thấp.

- Hoạt động trong môi trường acid cũng như bazơ, không làm thay đổi giá trị pH.

- Loại bỏ hoặc giảm bớt việc xử dụng muối vô cơ.

- Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn.

- Dễ hoà tan trong nước.

- Sản phẩm dạng bột, cần ít diện tích kho trữ.

2. Sử dụng:

- Polymer cation được sử dụng với nồng độ thấp (0,1-0,5%) nhưng hiệu quả cao.

- Keo tụ: Gia tăng khả năng đông tụ và giữ các phân tử rắn.

Lọc nước - cải thiện chất lượng nước bằng việc giảm các chất lơ lửng trong nước.

- Hoà tan bọt khí: Kết quả cho dòng chảy trong hơn và đem lại hiệu suất lớn.

- Lọc: Cải thiện chất lượng nước lọc và công suất nhà máy.

- Cô đặc: Cải thiện cô đặc, trợ lắng, hút nước và tăng chất lượng cô đặc.

Trên đây là một số ứng dụng chính. Có thể thu được nhiều lợi ích khi áp dụng các sản phẩm này vào quá trình tách lỏng-rắn bất kỳ.

3. Sức khoẻ và an toàn:

Các sản phẩm này có thể gây kích thích, khó chịu cho mắt và da. Nên sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi xử lý chúng.

4. Bảo quản:

- Tính chất ăn mòn, phá huỷ của các sản phẩm này như tính chất ăn mòn, phá huỷ của nước.

- Các loại vật liệu được dùng để cất trữ các sản phẩm này: thép không rỉ, sợi thuỷ tinh, nhựa, epoxy.

- Các loại vật liệu không được dùng để cất giữ các sản phẩm này: Sắt, đồng, nhôm.

- Thời hạn bảo quản 24 tháng khi chưa mở miệng bao và trong môi trường khô ráo, nhiệt độ dưới 40 độ C.

- Polymer cation phù hợp cho xử lý bùn, và xử lý nước thải.

 

VI,  Phèn Nhôm.

 

            

Phèn nhôm Sunphat.

Công ty môi trường Quốc Huy chuyên cung cấp phèn nhôm  – Al2(SO4)3 cho các doanh nghiệp trong cả nước. Phèn nhôm là gì: Là loại hóa chất keo tụ nhằm làm kết dính các hạt keo lơ lửng trong nước thành các hạn cặn lớn hơn có thể loại bỏ được ở các bể lắng .Phèn nhôm ít độc hại và rất phổ biến có thể mua ở bất kỳ cửa hàng hóa chất nào trên thị trường. Khi sử dụng phèn nhôm phải đúng liều lượng nếu không sẽ không có tác dụng nữa và sử dụng thêm một số chất keo tụ và trợ lắng để nhằm nâng cao hiệu quả hơn.

Thành phần của phèn Nhôm bao gồm:

Hàm lượng Al2O3 >= 15

Hàm lượng Fe2O3 <= 0.2

Hàm lượng H2SO4 <= 1.5

Cặn không tan trong nước <=0.5

Sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất giấy, sợi, xử lý nước công nghiệp và sinh hoạt,…

Sản xuất theo TCCS 02:2015/TPBP

Phèn kép (Amoni Nhôm sunfat)

Thành phần

Hàm lượng Al2O3 >= 10

Hàm lượng Fe2O3 <= 0.1

Hàm lượng H2SO4 <= 0.1

Cặn không tan trong nước <= 0.1

Sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất giấy, sợi, xử lý nước công nghiệp và sinh hoạt,…

Sản xuất theo TCCS 02:2015/TPBP

 

V,  Xút (NaOH 99%).

 

    

Xút vảy NaOH 99%.

Tên sản phẩm: Xút Vảy, NaOH 99%, natri hydroxyt
Tên gọi khác: Xút vảy, natri hydroxit
Công thức hóa học: NaOH
Mô tả ngoại quan: 

Ngoại Quan: NaOH 99% Xút Vảy Dạng vẩy đục không màu, có tính tan (dễ tan trong nước, cồn và glycerin)

- Công thức: NaOH - 99%

            NaOH 99% Xút Vảy là một trong những hóa chất dùng trong nhiều ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, sơn, sản xuất giấy, công nghệ lọc dầu, công nghệ dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước, sản xuất các loại hóa chất đi từ xút như  Silicat Natri, Al(OH)3, chất trợ lắng PAC, ...

Sản phẩm NaOH 99% Xút vảy ở dạng lỏng nên rất thuận tiện trong vận chuyển, tồn trữ, sử dụng; dễ dàng cơ giới hóa tự động hóa trong phối trộn, nạp liệu hơn so với việc dùng xút dạng rắn.

- Qui Cách: NaOH 99% Xút Vảy 25kg/bao

- Xuất xứ: Trung Quốc



Công dụng / Ứng dụng: 

- Ứng Dụng: NaOH 99% Xút Vảy Nguyên liệu hoá chất cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp hóa chất và luyện kim, ngành dệt nhuộm, y dược, thuốc trừ sâu, hóa hữu cơ tổng hợp

 

VI, Chlorine khử trùng.

 

Chlorine

Chlorine hay thường gọi là clo-rin là hóa chất dùng để khử vi khuẩn hay bất hoạt các vi khuẩn có trong nước thải, nước cấp. Các loại clo-rin thường được sử dụng là chlorine (Cl2), hypochlorite canxi [Ca(OCl)2] và hypochlorite natri (NaOCl 
Xuất xứ: Nhật, Trung Quốc

 Quý khách sẽ hài lòng khi hợp tác với chúng tôi bởi:
     – Giá cả tốt nhất.
     – Thanh toán linh hoạt.
     – Hàng hóa có sẵn, giao hàng nhanh chóng, uy tín giao hàng đúng chất lượng.
     – Tư vấn miễn phí sử dụng hóa chất an toàn.
     – Nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, có kỹ năng nghề nghiệp chuyên môn, phục vụ tư vấn nhiệt tình.
Danh mục các sản phẩm về hóa chất của chúng tôi như sau: 
Sản xuất, mua bán các sản phẩm hóa chất tinh khiết phục vụ phòng thí nghiệm 
Cung cấp các hóa chất công nghiệp, dụng cụ, thiết bị và máy móc đo lường
Công nghệ hóa học, các kết quả nghiên cứu hóa học phục vụ đời sống.
Trang thiết bị, dụng cụ, sản phẩm ngành hóa phục vụ phòng thí nghiệm
Tái chế các phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại
Tác dụng và hiệu quả khử trùng của các dạng hóa chất xử lý nước chlorine
chlorine hiện có trên thị trường là chlorine (Cl2), hypochlorite canxi [Ca(OCl)2] và hypochlorite natri (NaOCl). chlorine có thể tan 7160mg/L trong nước 20oC và nó phản ứng để tạo ra HOCl và HCl, HOCl tiếp tục ion hóa tạo ra ion OCl:

Cl2 + H2O = HOCl + HCl
HOCl  = OCl- + H+ 
Hypochlorite canxi và hypochlorite natri hòa tan trong nước cũng tạo ra OCl-. Sự hiện diện của các dạng chlorine phụ thuộc vào pH của nước (xem hình trên), dạng Cl2 không hiện diện khi pH lớn hơn 2, HOCl là dạng phổ biến nhất khi pH nằm trong khoảng 1-7,48, HOCl=OCl- khi pH = 7,48 và OCl- thì cao hơn HOCl khi pH trên 7,48. Mức độ nhạy cảm của vi sinh vật đối với các dạng chlorine phụ thuộc rất lớn vào tốc độ khuếch tán vào trong tế bào, HOCl có hiệu quả khử trùng mạnh hơn OCl- khoảng 100 lần do HOCl có kích thước phân tử nhỏ và trung hòa điện tích nên dễ dàng khuếch tán vào tế bào hơn so với OCl-. Do đó, chlorine chỉ có hiệu quả khử trùng cao khi pH nhỏ hơn 6. Không nên dùng chlorine khi pH lớn hơn 7,48 và không được bón vôi trước khi khử trùng nước. Các bào tử của vi sinh vật có khả năng chịu đựng chlorine ở nồng độ cao so với tế bào sinh dưỡng bởi vì chlorine khó khuếch tán qua vỏ của bào tử.
Cơ chế tác dụng của chlorine trong khử trùng là HOCl phản ứng với hệ enzyme oxy hóa glucose và các hoạt động trao đổi chất, kết quả gây chết tế bào. Phản ứng này có liên quan đến sự oxy hóa của HOCl đối với enzyme có chứa gốc HS-. Đa số virus đều không có enzyme chứa gố HS- nênchlorine hầu như khôngcó tác dụng diệt hay bất hoạt virus (trừ một số trường hợp cụ thể được chỉ định).
Để diệt vi sinh vật nước ngọt có thể dùng 1,5 mg/L của Cl (tương đương 6 mg/L của Ca(OCl)2 70%). Trong môi trường mặn lợ do độ pH thường khá cao nên khử trùng với nồng độ 5-7 mg/L của Cl (tương đương 20-30 mg/L của Ca(OCl)2 70%).

Tác dụng oxy hóa của chlorine

chlorine (Cl2, NaOCl, Ca(OCl)2) còn có tác dụng oxy hóa các ion khử vô cơ (Fe2+, Mn2+, NO2- và H2S) và hợp chất hữu cơ. Các phản ứng oxy hóa này thường chuyển hóa các chất độc thành các chất không độc. Cl2, HOCl, và OCl- cũng bị khử thành dạng Cl-, ít độc. Để oxy hóa 1mg/L H2S, Fe2+, Mn2+ và NO2- cần dùng lần lượt là 8,5 mg/L, 0,6 mg/L, 1,3 mg/L và 1,5 mg/L của Cl. Do đó, sự hiện diện của hợp chất hữu cơ và khử vô cơ trong nước làm tăng liều lượng chlorine khi khử trùng.

Những tác hại khi khử trùng nước bằng hóa chất xử lý nước chlorine

chlorine tự do (Cl2, HOCl và OCl-) tồn lưu trong nước sẽ gây độc đối với tôm cá và các loài thủy sinh vật. Nồng độ chlorine tự do tối đa cho phép đối với thủy sinh vật là 0,01 mg/L. Ở nồng độ 0,1 mg/L, chlorine tự do có thể gây chết hầu hết phiêu sinh vật biển và nồng độ chlorine tự do 0,37 mg/L có thể gây chết cá. Do đó, sau khi khử trùng nên khử chlorine hoặc sục khí mạnh trong 3-5 ngày trước khi thả cá. Có thể khửchlorine sau khi khử trùng bằng Na2S2O3, để loại bỏ 1 mg/L Cl cần dùng 6,99 mg/L Na2S2O3.
C12 + 2Na2S2O3·5H2O → Na2S4O6 + 2NaCl + 10H2O
Trong môi trường giàu muối dinh dưỡng, ROCL phản ứng với NH3 hình thành các hợp chất chloramine (NH2Cl, NHCl2 hoặc NCl3), các hợp chất này bền, có thời gian lưu tồn lâu và cũng độc đối với sinh vật. Các hợp chất chloramine có tác dụng giống như NO2-, chúng phản ứng với Hemoglobine tạo thành Methemoglobine gây ra chứng bệnh máu màu nâu và làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu (cá bị nổi đầu). Do đó, không nên dùng chlorine để diệt tảo và diệt khuẩn cho ao nuôi, chlorine sẽ làm giảm sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá.
Trong môi trường giàu xác hữu cơ, HOCl sẽ phản ứng với CH4 và các nguyên tố khác có trong nước để hình thành các hợp chất Trihalomethan (CHCl3, CHCl2Br, CHClBr2, …). Trihalomethan (THMs) là các hợp chất độc với thủy sinh vật và con người, chúng được xem là tác nhân gây bệnh ung thư ở người và động vật. Trihalomethan rất bền, chúng có thể tích tụ trong cơ thể động vật và truyền từ sinh vật này sang sinh vật khác trong chuỗi dinh dưỡng. Giới hạn của EPA (Hoa Kỳ) về hàn lượng THMs trong nguồn nước sau xử lý chlorine phải nhỏ hơn 80
µg/L.
 

VII, Nước Javen khử màu.

 

         

Nước Javen khử màu.

Công ty môi trường Quốc Huy chuyên cung cấp hóa chất khử trùng Javen trong hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước cấp, nước uống với giá cả hợp lý, cam kết hàng đúng chất lượng.
    Chất khử trùng Javel (Hypochlorite NaOCl) 10%
        – Công thức phân tử : NaOCl
        – Khối lượng phân tử : 74,448
        – Màu sắc : Dung dịch màu vàng nhạt
        – Trạng thái : Dạng lỏng
        – Xuất xứ : Việt Nam 
        – Nồng độ : 10% ± 2%
        – Tỷ trọng : 1 lít = 1.150 Kg
        – Bao bì đóng gói : Bồn nhựa từ 500 Kg đến 5.000 Kg, can nhựa 20 Kg và phuy nhựa 250 Kg 
    Công dụng:
        Được dùng trong các ngành công nghiệp và du lịch : Tẩy vải, wash nhuộm, giấy và xử lý khử trùng, diệt khuẩn trong ngành thủy sản, chăn nuôi, sản xuất tinh bột, tinh bột biến tính, xử lý nước thải, nước hồ bơi, xưởng gốm sứ.
   * Xử lý nước
        Để khử trùng giếng hoặc các hệ thống nước, một dung dịch chất tẩy 3% được sử dụng. Cho những hệ thống lớn hơn, Javel thì thiết thực hơn vì tỉ lệ thấp hơn được dùng. Tính kiềm của dung dịch Javel còn gây ra sự kết tủa của các khoáng chất như canxi cacbonat, cho nên việc khử trùng thường đi cùng với những tác động cản trở. Sự kết tủa còn bảo vệ vi khuẩn, làm cho cách này có phần giảm hiệu quả đôi chút.
        Javel đã và đang được dùng để khử trùng nước uống. Một dung dịch cô cạn tương đương khoảng 1 lít chất tẩy gia dụng trên 4000 lít nước được dùng. Khối lượng chính xác phụ thuộc vào tính chất hoá học về nước, nhiệt độ, thời gian tiếp xúc, và sự có mặt hay vắng mặt của chắt cặn. Cho việc ứng dụng rộng rãi, clo dư được tính toán để xác định liều dùng đúng. Cho việc khử trùng khẩn cấp, Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì khuyến khích sử dụng 2 ml dung dịch chất tẩy 5% cho 1 lít nước. Nếu không có mùi chất tẩy trong nước được xử lý, 2 giọt nữa được thêm vào.

Công ty TNHH Môi Trường Quốc Huy  với kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường và đội ngũ nhân viên năng động có chuyên môn cao sẽ tư vấn giúp bạn có những thông tin rõ nhất khi bạn đang tìm loại hóa chất xử lý nước nước thải  hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo thông tin sau:

Để được tư vấn miễn phí và có giá tốt nhất.

CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG QUỐC HUY
Địa chị: Số 17, đường số 5, KDC Đại Quang, KP Tân Phú 1, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
Điên thoại: 0907.246.996 hoặc 0937.442.488 .Email: moitruongquochuy@gmail.com 

 

Dịch vụ khác


backtop